Bảng phiên âm tiếng Anh là gì?Tại sao cần thiết?
Khi học tiếng Anh, chắc hẳn đa phần mọi người đều đã nghe đến bản phiên âm tiếng Anh. Vậy bảng phiên âm tiếng Anh là gì? Bảng phiên âm tiếng Anh gồm những gì? Tại sao bảng phiên âm IPA lại cần thiết? Có nên học bảng phiên âm tiếng Anh không? Đây là những thắc mắc thường gặp khi nhắc đến bảng phiên âm tiếng Anh. Nếu bạn cũng có những thắc mắc như trên. Vậy hãy cùng Dịch thuật công chứng 247 tìm hiểu về bảng phiên âm tiếng Anh nhé!

Bảng phiên âm tiếng Anh IPA và cách phát âm chuẩn
– Bảng phiên âm tiếng Anh IPA
Bảng phiên âm tiếng Anh IPA có 44 âm trong đó có 24 phụ âm (consonant sounds) và 20 nguyên âm (vowel sounds).
Dưới đây là bảng phiên âm tiếng Anh IPA đầy đủ cho các bạn tham khảo:

Ký hiệu:
– Nguyên âm: Vowels
– Phụ âm: Consonants
– Nguyên âm ngắn: Monophthongs
– Nguyên âm dài: Diphthongs
Ví dụ: Từ “desert” khi mang nghĩa là bỏ mặc, đào ngũ thì được phát âm là: /di’zə:t/, nhưng khi mang nghĩa là sa mạc thì được phát âm là: /’dezət/. Trong tiếng Anh có những trường hợp giống nhau về chữ nhưng lại khác nhau về nghĩa và cách phát âm, như trường hợp trên.
IPA là gì
IPA tiếng Anh là IPA (International Phonetic Alphabet) – bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế là hệ thống ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra với mục đích trở thành tiêu chuẩn phiên âm cho mọi ngôn ngữ và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết một cách chuẩn xác
Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế – IPA được các nhà ngôn ngữ học tạo ra để thể hiện mọi âm tiết trong các ngôn ngữ một cách chuẩn xác và riêng biệt, đã trở thành tiêu chuẩn phiên âm cho mọi loại ngôn ngữ trên thế giới.
IPA là bảng ký hiệu được ứng dụng để học phát âm và nghe một ngôn ngữ mới. Bảng ký hiệu này được dùng để học khẩu hình miệng, răng, môi, lưỡi cùng cách điều chỉnh luồng hơi để có thể phát ra âm thanh chuẩn.

Sự cần thiết của IPA
IPA có vẻ khá phức tạp và tốn thời gian nhưng thực sự cần thiết cho việc học tiếng Anh, đặc biệt là có ý nghĩa trong việc học tiếng Anh giao tiếp.
Trong tiếng Anh, cách phát âm không dựa vào mặt chữ viết và nó có thể khác hoàn toàn, đó là lý do IPA thật sự cần thiết bởi nó dạy ta cách phát âm chuẩn của các chữ cái tiếng Anh.
Vì vậy, nắm vững phiên âm IPA – Phiên âm quốc tế của tiếng Anh giúp bạn dễ dàng học phát âm chuẩn và nghe tốt Anh ngữ. Hơn thế, nó cũng giúp bạn dễ dàng đọc được 1 từ tiếng Anh mới gặp khi đã nắm được cách phiên âm của từ đó.
Việc học IPA giúp bạn loại bỏ tối đa những khó khăn trong việc học từ vựng sua này như dễ mắc lỗi sai trong phát âm, từ đó dẫn đến nghe sai.
Do đó, người ta thường bỏ ra thời gian và công sức để học phát âm từng ký tự một trong bảng phiên âm này trước khi bắt đầu học tiếng Anh. Đầu tư vào việc học bảng phiên âm tiếng Anh IPA là cực kỳ đúng đắn.
Cách phát âm chuẩn quốc tế dựa vào bảng phiên âm tiếng Anh IPA
Bảng phiên âm tiếng Anh IPA được chia làm hai phần là nguyên âm và phụ âm. Những âm khi phát ra luồng khí từ thanh quản lên môi không bị cản trở là nguyên âm . Đây là những âm được tạo ra từ dao động của thanh quản. Nguyên âm có thể đứng riêng lẻ hoặc kết hợp cùng các phụ âm khác để tạo thành tiếng, thành từ.
Nguyên âm dựa theo âm từ thanh quản nên khi muốn phát âm, bạn cần cử động lưỡi và môi, cần lấy hơi để phát âm chuẩn. Trên mặt chữ, nguyên âm chủ yếu là các chữ u, e, o, a, i mà ta có thể đọc thành “uể oải” để dễ ghi nhớ. Ngoài ra còn có hai bán nguyên âm là y và w.

Âm phát ra mà luồng khí từ thanh quản lên môi gặp sự cản trở như răng, môi chạm môi, lưỡi cong chạm môi… được gọi là phụ âm. Đây là âm phát từ thanh quản đi qua miệng. Phụ âm không được sử dụng riêng lẻ như nguyên âm mà phải đi cùng nguyên âm mới có thể tạo thành từ và phát được thành tiếng trong lời nói.
Các bạn có thể tham khảo cách phát âm chi tiết tại:
Tổng kết và lưu ý khi phát âm
Lưu ý các quy tắc phát âm tiếng Anh với nguyên âm và phụ âm
- Y và W vừa có thể là nguyên âm vừa có thể là phụ âm
Ví dụ:
Y là phụ âm trong từ Youth, nhưng Y là nguyên âm trong từ GYM.
W là phụ âm trong từ WAIT thì, nhưng là nguyên âm trong SEW.
- Phụ âm G có cách phát âm tùy vào nguyên âm đứng sau nó:
G phát âm là /g/ nếu đứng sau là nó các nguyên âm A, U, O
VD: Garage, Gone
G phát âm là /dʒ/ nếu đứng sau là nguyên âm I, Y, E.
VD: Gym, General
- Phụ âm C có cách phát âm tùy vào nguyên âm đứng sau nó:
C phát âm là /s/ nếu đứng sau là các nguyên âm I, Y, E.
VD: Citadel, Ceiling
C phát âm là /k/ nếu đứng sau là các nguyên âm A, U, O.
VD: Calculate, Contagion
- Phụ âm R có thể được lược bỏ nếu đứng trước R là nguyên âm yếu:
R có thể không cần phát âm nếu đứng trước R là 1 nguyên âm yếu như /ə/.
VD: Từ interest được phát âm là /ɪntərəst/.

- Phụ âm J có cách phát âm tương đối ổn định:
J thường là chữ cái bắt đầu của từ và được phát âm là /dʒ/.
VD: July, Job

- Cách phân biệt Diphthongs (âm đôi), Monophthongs (âm đơn):
Bảng phiên âm IPA gồm 5 âm đơn, gồm:
- /æ/ : cat, track
- /e/ : pen,led
- /ʌ/ : stun, hunt
- /i/ : pit, fit
- /ɒ/ : shot, slot
5 âm đôi, gồm:
- /eɪ/ : play, plain
- /i:/ : free, feel
- /aɪ/ : night, like
- /əʊ/: told, host
- /u:/: fuel, flew

- Một số trường hợp cần gấp đôi phụ âm khi viết:
Nếu theo sau 1 nguyên âm ngắn là các chữ L, F, S thì các chữ này được nhân đôi.
VD: tall, boss, hall, staff, stuff
Nếu từ có 2 âm tiết mà theo sau nguyên âm ngắn là các chữ M, N, P, B, D, G thì các chữ này được nhân đôi.
VD: happy, rabbit, manner, suggest, summer
- Một số lưu ý với nguyên âm E:
E sẽ là âm câm và nguyên âm trước đó là âm đôi với từ có kết thúc bằng cụm “nguyên âm + phụ âm + e”.
VD:
- Site: /saɪt/
- Cube: /kjuːb/
LƯU Ý: Các quy tắc trên không hoàn toàn là tuyệt đối nhưng nó chiếm tỷ lệ cao trong kho tàng từ vựng tiếng Anh. Khi gặp một từ lạ, nếu bạn chưa biết cách đọc chính xác thì vẫn có thể đoán chuẩn đến 90% nếu áp dụng quy tắc này.

Tip dể học đọc và viết nhanh nhất theo phiên âm
– Cách nhớ phiên âm tiếng anh
Để nhớ phiên âm tiếng Anh, trước hết bạn cần học thuộc bảng phiên âm IPA. Hãy học lần lượt các âm theo 2 nhóm nguyên âm và phụ âm. Các âm này thường được học theo cặp với khẩu hình giống nhau nhưng cách tạo luồng hơi khác nhau.
Học theo các cặp âm sẽ dễ phân biệt được chúng và nhớ kỹ các cách phát âm của từng từ. Khi học bảng phiên âm tiếng Anh, bạn nên học thật chi tiết cách đặt khẩu hình miệng, sự di chuyển của lưỡi và cách điều khiển luồng hơi,…
Bạn nên học phát âm trước gương để có thể quan sát khẩu hình của bản thân và tự điều chỉnh. Nắm chắc được bản phiên âm này, bạn đã bước thành công bước đầu tiên trên con đường làm chủ tiếng Anh giao tiếp.
– APP hỗ trợ phiên âm TA
Để phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ, trước hết bạn cần nắm được cách phát âm của từng từ. Bạn có thể rèn luyện khả năng phát âm của mình qua các app hỗ trợ phiên âm tiếng Anh sau:
-
Cake
Nhắc đến các phần mềm luyện phát âm hay, không thể không nhắc đến Cake. Đây là app hỗ trợ học và luyện phát âm Tiếng Anh, kết hợp với các video bài học chất lượng để cải thiện khả năng giao tiếp và khả năng phát âm Tiếng Anh của bạn. Ngoài ra ứng dụng còn giúp bạn học những mẫu câu thường được sử dụng trong đời thực qua những video thú vị và đa dạng có văn bản kèm theo.

-
FluentU
FluentU là một ứng dụng cung cấp các đoạn video ngắn chứa các đoạn hội thoại gồm đa dạng chủ đề, giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm và lựa chọn nội dung phù hợp với bản thân. Các video thường là những video ngắn có nội dung dễ hiểu, phù hợp cho người mới bắt đầu. Ngoài ra, cũng có những video khác cho người có trình độ cao hơn. Phụ đề của các video được trình bày dễ nhìn và chính xác. Có tới hơn 9 ngôn ngữ khác nhau để bạn có thể lựa chọn học tập.
-
eJOY English
Đây là phần mềm tiếng Anh cũng được rất nhiều bạn trẻ hiện nay yêu thích. Phần mềm này có hơn 50.000 video đa dạng chủ đề và cấp độ, giúp người dùng dễ dàng lựa chọn video học phù hợp dựa theo trình độ của mình.
Nếu gặp từ mới trong quá trình xem video, bạn đọc có thể tra cứu định nghĩa, Bảng phiên âm tiếng Anh IPA và nghe cách đọc của từ vựng đó, bạn cũng có thể lưu từ vựng đó lại để luyện tập thêm.
Dịch thuật công chứng 247 Chúc các bạn học thành công!