Về bảng chữ cái Tiếng Tây Ban Nha
Trước khi muốn học môn ngôn ngữ mới, cái chúng ta quan tâm nhất chính là bảng chữ cái. Vì thông thường có một số ngôn ngữ trên thế giới khi học hết được bảng chữ cái chúng ta có thể đọc được ngôn ngữ đó. Khi đó việc học sẽ trở nên thú vị và dễ dàng hơn.

Nói về ngôn ngữ học qua bảng chữ cái, chúng ta phải kể đến những tiếng như là tiếng Việt, tiếng Hàn. Hôm nay trong bài viết này, tôi sẽ giới thiệu đến mọi người về bảng chữ cái tiếng Tây Ban Nha.
Cách phát âm tiếng Tây Ban Nha
Trong những bảng chữ cái, bảng chữ cái Tây Ban Nha được xem là một trong những bảng chữ cái dễ đọc nhất, lý do là bởi vì phát âm của bảng chữ cái này khá giống với tiếng Việt.

Sau nhiều lần sửa đổi, bảng chữ cái Tây Ban Nha chính thức có 30 chữ cái, cụ thể như sau:
A
/a/ |
B
/be/ |
C
/ce/ |
D
/de/ |
E
/e/ |
F
/efe/ |
G
/ge/ |
H
/ache/ |
I
/i/ |
J
/jota/ |
K
/ka/ |
L
/ele/ |
M
/eme/ |
N
/ene/ |
~
N /enie/ |
O
/o/ |
P
/pe/ |
Q
/ku/ |
R
/erre/ |
S
/ese/ |
T
/te/ |
U
/u/ |
V
/ve/ |
W
/doble ve/ |
X
/equis/ |
Y
/i griega/ |
Z
/zeta/ |
Hướng dẫn phát âm cụ thể từng âm bảng chữ cái tiếng tây ban nha:
Bảng chữ cái tiếng tây ban nha và cách đọc
Nguyên âm | Phụ âm | ||||
a | giống “a” trong tiếng Việt | cama-cái giường
papa – củ khoai tây |
c |
/θ/ khi là ci hay ce
|
Cinco /θin-cô/ – Số Năm |
e | giống “ê” trong tiếng Việt | sede- chỗ ngồi leche – sữa | b, v | phát âm giống nhau trong đa số các trường hợp | Veneno /be.’nẽ.no/ chất độc
Blanco /ˈblaŋ.ko/màu trắng |
i | giống “i” trong tiếng Việt | finito – xác định idioma – ngôn ngữ | h | âm câm ( không được phát âm) | Hospital /ospi’tal/ Bệnh viện
Ahora /aˈo.ɾa/ bây giờ |
o | giống “ô” trong tiếng Việt | coco – dừa
poco – ít |
j | tương tự “h” trong tiếng Việt | Méjico Nước Mexico |
u | giống “u” trong tiếng Việt | mucho – nhiều tú – anh | ll | tương tự “y” trong tiếng Việt | llave chìa khóa |
Ñ | tương tự “nh” trong tiếng Việt | Español /espaˈɲol/tiếng Tây Ban Nha | |||
R và RR | R lưỡi rung nhẹ
RR lưỡi rung mạnh hơn |
*caro – đắt
comer – ăn *correr – chạy raro – hiếm |
Cách đặt dấu câu trong tiếng Tây Ban Nha
- Dấu sắc:
+ Trong học bảng chữ cái tiếng tây ban nha có một số từ có dấu sắc đặt trên nguyên âm trong từ đó
Ví dụ: Túnel
- Phân biệt hai từ giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau
Ví dụ: Que – rằng & Qué – cái gì

- “i” nếu mang dấu sắc sẽ không còn dấu chấm trên đầu
Ví dụ: Física
- Dấu ngã : chỉ được đánh trên chữ n
- Dấu hai chấm: chỉ được đánh trên chữ u ( đọc như w trong tiếng Anh)
- Dấu hỏi: đặt trước và sau câu hỏi
Ví dụ : ¿has hecho tu tarea?
- Dấu chấm than : đặt trước và sau câu cảm thán
Ví dụ: ¡realmente eres hermosa!
Cách đặt trọng âm trong bảng chữ cái tiếng tây ban nha
Dưới đây là quy tắc đặt trọng âm tiếng Tây Ban Nha
- Trọng âm sẽ rơi vào vần sát vần cuối cùng nếu tận cùng là nguyên âm hoặc n, s
Comienzo /ko.ˈmjen̥.θo/ – phần đầu
- Trọng âm sẽ rơi vào vần cuối cùng nếu như tận cùng là phụ âm, trừ n, s
Hacer /aˈθer/ – thực hiện, hành động

- Nếu một từ có dấu sắc trên nguyên âm thì trọng âm rơi vào nguyên âm có dấu sắc đó.
Común /ko.mũn/ – thông thường
Liên hệ dịch thuật tiếng Tây Ban Nha: 09712.999.86

Xem thêm về cách học tiếng tây ban nha tại:
Học tiếng Tây Ban Nha có khó không? Các MẸO hay giúp học Tây Ban Nha.