Không giống như tiếng Việt gồm những từ vựng ngắn và đơn âm, tiếng Anh là hệ thống những từ vựng đa âm tiết. Nếu từ vựng tiếng Việt có từ dài nhất gồm 7 chữ cái là “nghiêng” thì từ tiếng anh dài nhất là từ có tới 189.819 ký tự và nếu viết hết ra thì chắc nó sẽ dài như một quyển truyện ngắn vậy.
Tiếng Anh có rất nhiều từ vựng cực dài khác, có những trường hợp đặc biệt mà mỗi từ của có tới hàng ngàn ký tự! Những từ này thường rất khó phát âm, không chỉ đối với những người ngoại quốc học Tiếng Anh mà thậm chí những người bản xứ cũng vậy. Cùng khám phá những từ tiếng Anh dài nhất trong bài viết này nhé!
Đôi nét về tiếng anh trên thế giới và những sự thú vị về từ tiếng Anh dài nhất
Tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế, là ngôn ngữ xóa đi mọi khoảng cách, cũng là ngôn ngữ gắn kết mọi người ở khắp nơi trên thế giới với nhau. Đa số từ vựng tiếng Anh bắt nguồn từ tiếng Anh cổ và tiếng Pháp.

Tiếng Pháp trở thành ngôn ngữ của giới quý tộc tại Anh sau cuộc chinh phạt Norman Conquest năm 1066. Trong khi đó, tiếng Anh cổ, hay những từ được dịch từ tiếng anh qua tiếng việt được tạo thành từ tiếng Đức tiếp tục được các tầng lớp giai cấp thấp hơn sử dụng.
Sau nhiều năm, cả 2 ngôn ngữ liên tục giao thoa với nhau và tạo thành tiếng Anh như ngày hôm nay.
Top 10 sự thật thú vị của tiếng Anh có lẽ bạn chưa biết
- Bạn có thể nói m ột câu hoàn chỉnh bằng tiếng Anh chỉ với 2 từ: “I am.”
- Câu “Pangram” là kiểu câu mà trong đó chứa tất cả các kí tự trong bảng chữ cái
- Từ tiếng anh dài nhất thế giới không phải là “Supercalifragilisticexpialidocious”
- “I” là từ có lịch sử lâu đời nhất, ngắn nhất, và thường dùng nhất
- Cứ mỗi 24 giờ, từ điển tiếng Anh sẽ có 12 từ vựng mới được thêm vào.
- Tiếng Anh được chọn là ngôn ngữ chính thức trên không gian. Đây là lý do tại sao nó được gọi là ngôn ngữ của bầu trời.
- Shakespeare là nhà văn đóng góp hơn 1000 từ vựng mới vào từ điển tiếng Anh
- Tiếng Anh không phải là quốc ngữ của nước Mỹ. Quốc gia này không có quốc ngữ.
- Tiếng Anh có kho tàng từ vựng khủng nhất thế giới với khoảng 1 triệu từ.
- Q là chữ cái ít đượuc sử dụng nhất trong bảng chữ cái tiếng Anh.
Incomprehensibilities (Gồm 21 chữ cái)
Incomprehensibilities phiên âm là / ɪnˌkɒm.prɪˌhen.səˈbɪl.ə.ti /
Incomprehensibilities có nghĩa là “Không thể hiểu được”. Vào những năm 1990, từ vựng này đã lập kỷ lục là từ vựng dài nhất “được sử dụng phổ biến”.
Từ này đồng nghĩa với nhiều từ khác như: inexplicability, diversity, impenetrability, heterogeneousness, complexity, complexness, heterogeneity, multifariousness,… Và trái nghĩa với các từ: simplification, simpleness, homogeneity, simplicity, plainness, uniformity,…

Dichlorodifluoromethane (Gồm 23 chữ cái)
Dichlorodifluoromethane là một chất khí không màu thường được đưa ra thị trường dưới tên thương hiệu Freon-12. Nghị định thư Montreal quy định cấm việc sản xuất chất này ở các nước phát triển vào năm 1996 và các nước đang phát vào năm 2010 bởi những lo ngại về tác động có hại của nó đối với tầng ôzôn .
Nó được cho phép sử dụng với mục đích duy nhất là làm chất chống cháy trong tàu ngầm và máy bay. Dichlorodifluoromethane có màu trắng và có thể hòa tan trong nhiều chất hữu cơ dung môi. Việc sử dụng chất này làm bình xịt trong y tế. Chẳng hạn như chất salbutamol được phê duyệt bởi USP đã bị Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ loại bỏ dần và thay thế bằng một chất đẩy khác gọi là hydrofluoroalkane không gây hại cho môi trường.

Thyroparathyroidectomized (Gồm 25 chữ cái)-TOP 10 từ tiếng Anh dài nhất trên thế giới
Ngay sau Dichlorodifluoromethane với 23 chữ cía là Thyroparathyroidectomized với 25 chữ cái. Thyroparathyroidectomized là một thuật ngữ trong ngành y tế với nghĩa xác định việc cắt bỏ cả tuyến giáp và tuyến cận giáp. Từ này được sử dụng khá phổ biến trong y học.
Cắt tuyến cận giáp được thực hiện trên chinchillas nhằm tạo mô hình suy giáp ở động vật. Việc này đã làm giảm 9–89% mức thyroxine ở 80% động vật vào khoảng 6–14 ngày sau phẫu thuật. Tiếp theo đó là sự phát triển nhanh chóng của tuyến giáp và đưa chúng trở lại mức ban đầu trên hầu hết các loài động vật được nghiên cứu

Honorificabilitudinitatibus (Gồm 27 chữ cái)
Honorificabilitudinitatibus là từ có 27 chữ cái, là những từ dài nhất trong tiếng anh. Được Shakespeare tạo ra trong bộ phim hài “Love’s labour’s lost” của ông với ý nghĩa là “vinh quang”. Đây cũng là từ dài nhất trong các tác phẩm của đại văn hào lỗi lạc này. Honorificabilitudinitatibus là một trong những từ dài nhất trong tiếng Anh có phụ âm và nguyên âm xen kẽ nhau.
Từ này được Costard sử dụng sau một cuộc đối thoại giả tạo và ngớ ngẩn giữa hiệu trưởng trường đại học Holofernes cùng Sir Nathaniel – người bạn của ông ta. Từ này đã được sử dụng bởi những người tin rằng các vở kịch của Shakespeare được viết bằng mật mã học bởi Francis Bacon, những người theo thuyết Baconian.

Antidisestablishmentarianism (28 chữ cái)-TOP 10 từ tiếng Anh dài nhất trên thế giới
Antidisestablishmentarianism là một thuật ngữ dùng để đề cập đến một phong trào chính trị tại Anh vào thế kỷ 19 nhằm tìm cách tách nhà thờ và nhà nước điển hình là phong trào diễn ra ở Anh năm 1860. Trong đó, phong trào chính trị muốn Nhà thờ Anh bị vô hiệu hóa.
Đây là nhà thờ chính thức của nhà nước Anh, xứ Wales và Ireland. Đây là từ vựng tiếng anh dài nhất nhưng lại rất hợp lý về cấu tạo từ, bao gồm từ gốc và những tiền tố, hậu tố phù hợp kèm theo.

Floccinaucinihilipilification (Gồm 29 chữ cái)
Từ có 29 chữ cái này dùng để nói đến hành động hoặc thói quen mô tả hay liên quan đến một thứ gì đó không mấy quan trọng, không có giá trị, có thể là vô giá trị. Từ này thông thường được sử dụng một cách hài hước. Từ này có nguồn gốc từ chữ Latin và hiểu đơn giản là: Coi việc gì đó là tầm thường.
Hành động, thói quen mô tả hoặc liên quan đến một điều gì đó là không quan trọng , không có giá trị này thường được coi là từ phi kỹ thuật dài nhất trong tiếng Anh. Đây là top những từ tiếng anh dài nhất từng được Hansard ghi chép lại sau khi Jacob Rees-Mogg – nghị sĩ đảng Bảo thủ sử dụng tại Quốc hội ngày 21 tháng 2 năm 2012.

Pseudopseudohypoparathyroidism (Gồm 30 chữ cái)
Lại một từ vựng chuyên ngành y dược nằm trong top những từ vựng tiếng Anh dài nhất. Pseudopseudohypoparathyroidism là từ chỉ một dạng suy tuyến cận giáp tương đối nhẹ, loại được đặc trưng bởi nồng độ phốt pho và canxi trong máu ở mức bình thường. Tuy nhiên căn bệnh này gây ra vóc dáng thấp, gương mặt tròn và đôi bàn tay ngắn ở người.
Pseudopseudohypoparathyroidism – là một rối loạn di truyền, được đặt tên bởi sự giống nhau về triệu chứng của nó với pseudohypoparathyroidathy. Căn bệnh này gần giống bệnh teo xương di truyền Albright hơn mặc cho nó không có sự đề kháng của hormone tuyến cận giáp mà người ta thường thấy trong cơn đau đó.
Pseudopseudohypoparathyroidism có thể được coi là một biến thể của căn bệnh loạn dưỡng xương di truyền Albright vì chúng có các dấu hiệu và triệu chứng và dấu hiệu tương đối giống nhau.

Supercalifragilisticexpialidocious (Gồm 34 chữ cái)
Supercalifragilisticexpialidocious là từ gồm 34 chữ cái. Từ này được phiên âm là /ˌsuːpərˌkælɪˌfrædʒɪˌlɪstɪkˌɛkspiˌælɪˈdoʊʃəs/ và có nghĩa là cực kỳ tuyệt vời.
Bộ phim Mary Poppins đã làm từ này trở nên nổi tiếng từ thế kỷ 20 tại Mỹ. Từ này được tạo ra bởi hai nhạc sĩ Robert Sherman và Richard trong bộ phim nhạc kịch Mary Poppins. Trong phim nhân vật Marry Poppin cho rằng từ này có nghĩa là ” một điều gì đó bạn muốn nói ra nhưng không biết cách diễn đạt “.
Supercalifragilisticexpialidocious có thể hiểu là điều bạn nên nói khi bạn không còn gì để nói. Trong nhiều thập kỷ ở cuối thế kỷ 20, từ này đã truyền cảm hứng to lớn và mang lại sự cổ vũ tinh thần tích cực đối với nhiều khán giả.
Chưa tài liệu nào chứng minh được chính xác nguồn gốc và năm ra đời của supercalifragilisticexpialidocious nhưng nhiều thông tin cho rằng một biến thể khác của từ vựng này đã được xuất hiện từ tháng 3/1931.
Cụ thể, từ supercaliflawjalisticexpialidoshus được xuất hiện trong chuyên mục “A-paradise-ings” do Helen Herman chấp bút và thuộc ấn phẩm The Syracuse Daily Orange của đại học Syracuse, Mỹ. Nữ tác giả cho biết cô dùng từ này để mô tả những điều tuyệt vời hoặc những điều khó có thể đưa ra kết luận.

Hippopotomonstrosesquippedaliophobia (Gồm 36 chữ cái)
Có rất nhiều nỗi sợ hãi mà con người có thể gặp phải. Một trong số đó là nỗi sợ những từ quá dài. Những người mắc chứng bệnh này thường có xu hướng né tránh tất cả các bài viết có những từ dài bởi họ thấy nó thật sự khủng khiếp. Sự sợ hãi của những từ dài không phải là một nỗi sợ phổ biến, nhưng sự hiếm có của căn bệnh này không thay đổi mức độ tàn phá của nó đối với những nạn nhân của nó.
Tuy nhiên, tên chung cho nỗi sợ này có đôi phần mỉa mai bởi nó là một từ gồm 36 chữ cái – Hippopotomonstrosesquippedaliophobia. Giống như tất cả các nỗi ám ảnh khác, nỗi sợ hãi những từ dài có nhiều mức độ khác nhau, gây ra các mức độ nghiêm trọng và sự ảnh hưởng của người mắc chứng bệnh này cũng khác nhau.

Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis (Gồm 45 chữ cái)-TOP 10 từ tiếng Anh dài nhất trên thế giới
Thuật ngữ này dùng để chỉ một loại bệnh phổi được gây ra bởi tác nhân chính là bụi Silic đioxit. Từ này gồm 45 ký tự và cũng là từ dài nhất được xuất hiện trong từ điển. Bệnh bụi phổi là căn bệnh gặp phải do hít phải bụi silicat hoặc thạch anh rất mịn. Các hạt sắc nhọn này sẽ làm rách niêm mạc phổi, khiến cho nạn nhân bị rò rỉ không khí từ phổi, hơn thế, nó còn làm chảy máu vào khoang phổi của họ.
Do độ dài lên tới 45 chữ cái nên nó thường được những người yêu thích ngôn ngữ viết tắt thành p45. Người dân Vương quốc Anh nói chung thường gọi nó là bệnh phổi silic hoặc bệnh bụi phổi đen. Căn bệnh này đang ngày càng trở thành một chủ đề sức khỏe quan trọng đối với nhiều ngành công nghiệp, vì nguyên nhân gây bệnh do nghề nghiệp của nó ngày càng trở nên rõ ràng.
Các ngành được coi là có rủi ro cao mắc phải căn bệnh này là những ngành có mức độ tiếp xúc với silic tinh thể hô hấp cao nhất như: khai thác mỏ, khai thác đá, lò nung, xưởng đúc, sản xuất gạch và một số khía cạnh khác của xây dựng.

Bạn có biết đâu là từ tiếng Anh dài nhất?
METHIONYLTHREONYLTHREONYLGLUTAMINYL…ISOLEUCINE
(Gồm 189.819 chữ cái)
Đây là từ dài nhất trong tiếng Anh với 189.819 ký tự, và chúng ta khó có thể viết hết được chúng ra bởi độ dài khủng khiếp này. Đây là tên của một nguyên tố hóa học Titin.

Từ dài nhất trong tiếng Anh được xác định bằng cách dựa vào định nghĩa của một từ trong tiếng Anh, và dùng cách so sánh độ dài của các từ. Độ dài của một từ có thể hiểu theo nhiều cách. Phổ biến nhất là cách đo độ dài dựa trên chính tả và việc đếm số chữ cái có trong từ. Những cách so sánh độ dài khác ít phổ biến hơn là dựa trên số lượng âm vị (âm thanh) hoặc âm vị học (văn nói).
Dịch thuật công chứng 247 chúc bạn nhiều niềm vui và hạnh phúc trong cuộc sống!