Xin Chào Trong Tiếng Trung Là Gì?100+Mẫu câu Xin Chào Tiếng Trung hay.

Khi dùng với người bằng tuổi hoặc ít tuổi hơn, ta dùng Xin Chào Tiếng Trung- 你好  như bình thường. Có thể dịch nghĩa của câu này là “Chào bạn” hoặc “xin chào”. Trong dịch tiếng Trung, / Nǐ / – 你  có nghĩa là bạn – ở ngôi thứ 2, do đó nên sử dụng cách chào hỏi này với bạn bè, những người đồng nghiệp ngang tuổi hoặc với những người nhỏ tuổi hơn.

Cùng tham khảo bài vết dưới đây về Xin Chào Trong Tiếng Trung Là Gì?100+Mẫu câu Xin Chào Tiếng Trung hay nhất nhé!

Xin Chào Trong Tiếng Trung Là Gì?
Xin Chào Trong Tiếng Trung Là Gì?

Ý nghĩa của lời nói Xin Chào Tiếng Trung

Ấn tượng đầu tiên của người Trung Quốc về một người lạ là người tốt hay xấu dựa trên cách mà người đó chào hỏi. Lời chào hỏi thể hiện sự tôn trọng giữa người với người, đặc biệt là với những người lớn tuổi hay những người có địa vị cao trong xã hội. Vì vậy, khi gặp nhau, người Trung thường:

  • Bắt đầu chào hỏi từ những người cao tuổi nhất hoặc những người có địa vị cao trước, sau đó lần lượt tới những người khác và cuối cùng mới chào phụ nữ.
  • Nếu chào hỏi bằng cách bắt tay, theo phong tục thì nên cúi nhẹ người xuống, thả lỏng hai tay, bắt tay nhẹ nhàng, không nên quá chặt, thể hiện sự kính cẩn.
  • Khi giới thiệu hoặc nhắc đến ai đó, không được dùng 1 ngón tay để chỉ vào họ mà phải dùng cả bàn tay với lòng bàn tay ngả ra và hướng về phía người được giới thiệu.
  • Người Trung Quốc thường mang danh thiếp của mình bên cạnh để đại diện cho lời chào hỏi và giới thiệu bản thân. Cần lưu ý, khi trao hoặc nhận danh thiếp phải dùng cả hai tay và nên đọc sơ qua danh thiếp trước khi cất vào.
Ý nghĩa của lời nói Xin Chào Tiếng Trung
Ý nghĩa của lời nói Xin Chào Tiếng Trung

Ní hảo, Xin chào tiếng Trung là gì?

Qua những bộ phim Trung Quốc, có lẽ chúng ta đã không còn quá xa lạ với từ “Ní hảo” có nghĩa là “Xin chào”. Nhưng có thể bạn chưa biết đây là dạng phát âm tiếng Trung bồi của từ 你好 và được phiên âm là / Nǐ hǎo /. Từ “Ní hảo” trong tiếng Trung thường được dùng để chào hỏi thường ngày, tuy nhiên bạn học tiếng trung nên chú ý về mặt kính ngữ khi chào hỏi như sau:

Khi dùng với người bằng tuổi hoặc ít tuổi hơn, ta dùng 你好  như bình thường. Có thể dịch nghĩa của câu này là “Chào bạn” hoặc “xin chào”.

Trong tiếng Trung, / Nǐ / – 你  có nghĩa là bạn – ở ngôi thứ 2, do đó nên sử dụng cách chào hỏi này với bạn bè, những người đồng nghiệp ngang tuổi hoặc với những người nhỏ tuổi hơn.

Ní hảo, Xin chào tiếng Trung là gì?
Ní hảo, Xin chào tiếng Trung là gì?

Đối với người hơn tuổi, cần sự kính trọng, người ta không dùng你好 mà dùng  您好  / Nín hǎo /: Chào ngài, chào bà, chào ông,… 您  / Nín / cũng là từ chỉ ngôi thứ 2 nhưng được trang trọng và lịch sự hơn (thường dịch là Ngài). Do đó, nên sử dụng 您好 với người lớn tuổi, với cấp trên hoặc khách hàng của bạn…

Một câu cũng rất quen thuộc đối với fan của các bộ phim tiếng Trung là “Ní hảo ma”. Mặc dù “ní hảo” là xin chào, tuy nhiên, “ní hảo ma” lại là câu dùng để hỏi thăm sức khỏe. Đây là dạng phiên âm tiếng Trung bồi mà chính xác là / Nǐ hǎo ma / của từ 你好吗 , và có nghĩa tiếng Việt là “Bạn khỏe không?” – Đây là một trong những câu hỏi thăm sức khỏe trong tiếng Trung. Ngoài ra, tiếng Trung còn có câu chào hỏi khác là 好久不见  – “Lâu lắm không gặp” (phiên âm là / Hǎojiǔ bùjiàn / )

Mẹo viết chữ ni hao – Xin Chào Tiếng Trung

Chữ 你好 trong tiếng Trung được tạo thành từ hai từ 你 và好.

Chữ 你  / Nǐ / trong tiếng Trung bao gồm 7 nét, và có bộ Nhân phía bên trái. Trong tiếng Trung, 你 có nghĩa là bạn.

Chữ 好  / hǎo / trong tiếng Trung bao gồm 6 nét, có bộ Nữ bên trái, bộ Tử bên phải. Trong tiếng Trung, chữ  好 có nghĩa là tốt, đẹp, mang ý nghĩa tốt đẹp, thường dùng trong nhiều lời khen.

Mẹo viết chữ ni hao - Xin Chào Tiếng Trung
Mẹo viết chữ ni hao – Xin Chào Tiếng Trung

Một số mẫu câu xin chào trong tiếng Trung

Dịch thuật công chứng 247 giới thiệu với các bạn một số cách chào hỏi trong tiếng Trung vào các thời gian khác nhau trong ngày. Các bạn có thể áp dụng chúng trong giao tiếng với người Trung Quốc nhé!

Chào buổi sáng: 早  / zǎo /

Buổi sáng an lành: 早安     / zǎo ān /

Buổi sáng tốt lành: 早上好 / zǎo shang hǎo /

Chào buổi trưa: 中午好      / zhōng wǔ hǎo /

Buổi trưa an lành: 午安      / wŭ ān /

Chào buổi chiều: 下午好    / xià wǔ hǎo /

Chào buổi tối: 晚上好        / wǎn shàng hǎo /

Chúc ngủ ngon: 晚安         / wǎn ān /

Cần lưu ý rằng 晚安không mang nghĩa “chào buổi tối” mà được xem như lời chúc ngủ ngon tương tự như “goodnight” trong tiếng Anh. Đối với từ chào buổi sáng (晚上好), bạn có thể chỉ nói 早và lược bỏ bớt hai từ 上好. Tuy nhiên, câu chào buổi chiều và câu chúc ngủ ngon tiếng trung thì không thể rút ngắn.

Các đoạn hội thoại chào hỏi Xin Chào Tiếng Trung

Đoạn hội thoại tiếng Trung thông thường đối với những người mới quen biết sẽ gồm những câu cơ bản sau:

你好!  – Xin chào

你好吗?- Bạn khỏe không?

我很好,谢谢。     – Tôi rất khỏe. cảm ơn bạn.

我不太好。- Tôi không khỏe lắm.

认识你很高兴。- Rất vui khi được quen biết bạn.

好不好? –  Bạn có khỏe không?

你叫什么名字?       Bạn  tên gì thế?

你去哪儿?    – Bạn đi đâu thế?

你在干什么?  – bạn đang làm gì thế?

我想去…      – Tôi muốn đi…

这是什么?    – Đây là gì thế?

大家好! – Chào mọi người!

再见 – Tạm biệt

明天见 – Ngày mai gặp lại nhé!

Đoạn hội thoại tiếng Trung về Xin Chào Tiếng Trung

A: 你 好 !

B: 你 好 !

A: 你 好 吗?

B: 我 很 好,谢谢。你 呢?

A: 我 也 很 好, 谢谢。

A: 你 忙 吗?

B: 我 很 忙。 你 呢?

A: 我 不 忙。

A: 见 到 你 真 高兴。

B: 见 到 你 我也 很 高 兴。

A: 再 见。

B: 再 见。

Phiên âm:

A: Nǐ hǎo!

B: Nǐ hǎo!

A: Nǐ hǎo ma?

B: Wǒ hěn hǎo, xièxiè. Nǐ ne?

A: Wǒ yě hěn hǎo, xièxiè. A: Nǐ máng ma?

B: Wǒ hěn máng. Nǐ ne?

A: Wǒ bù máng.

A: Jiàn dào nǐ zhēn gāoxìng.

B: Jiàn dào nǐ wǒ yě hěn gāoxìng.

A: Zàijiàn. B: Zàijiàn.

Đoạn hội thoại tiếng Trung
Đoạn hội thoại tiếng Trung

Dịch nghĩa:

A: Xin chào!

B: Xin chào!

A: Bạn khỏe không?

B: Tôi ổn, cảm ơn bạn. Còn bạn thì sao?

A: Tôi cũng khỏe, cảm ơn bạn.

A: Bạn có bận không?

B: Tôi rất bận. Còn bạn thì sao?

A: Tôi không bận.

A: Rất vui được gặp bạn.

B: Tôi cũng rất vui khi gặp bạn.

A: Tạm biệt.

B: Tạm biệt.

Đoạn hội thoại tiếng Trung về Xin Chào Tiếng Trung
Đoạn hội thoại tiếng Trung về Xin Chào Tiếng Trung

Những lưu ý cần nhớ khi nói Xin Chào Tiếng Trung

Ngoài việc hiểu được phiên âm và cách viết từ vựng tiếng trung của những câu xin chào tiếng Trung Quốc, khi giao tiếp, bạn cần lưu ý một vài điểm sau để gây ấn tượng tốt với người đối diện:

Đúng ngữ cảnh

Đây là điều rất quan trọng bởi câu xin chào trong tiếng Trung Quốc là việc gây những ấn tượng đầu tiên với người đối diện. Do đó, bạn không nên có sự nhầm lẫn giữa chào buổi sáng, buổi chiều hay câu chúc ngủ ngon. Trong trường hợp chưa nghĩ ra câu chào sao cho đúng, hãy thay thế bằng những câu như 认识你我很高兴 / Rènshí nǐ wǒ hěn gāoxìng / (Rất vui khi gặp cậu).

Nói một cách tự nhiên.

Giao tiếp cởi mở và tự nhiên là điều giúp mối quan hệ của bạn tiến thêm một bước, là cách giúp hai người trở nên thân thiết hơn. Do đó thay vì nói 你 好! – Xin chào bạn có thể nói / Nǐ hǎo ma / –  你好吗 hoặc 好久不见了 – / Hǎojiǔ bùjiànle / (Lâu rồi không gặp).

Những lưu ý cần nhớ khi nói Xin Chào Tiếng Trung
Những lưu ý cần nhớ khi nói Xin Chào Tiếng Trung

Tạm biệt tiếng Trung là gì? 

Tạm biệt tiếng Trung có rất nhiều cách để thể hiện. Ví dụ cách viết tiếng trung, dịch và phiên âm về lời tạm biệt như sau:

  • 再见: Hẹn gặp sau. (  Zài jiàn)
  • 拜拜: Tạm biệt. (  Bài bài)
  • 一会儿见: Chút nữa gặp. (  Yí hùi èr jiàn)
  • 回头见: Gặp lại sau. (  Huí tóu jiàn)
  • 明天见: Ngày mai gặp. (  Míng tiān jiàn)
  • 后天见: Hẹn ngày mốt gặp. (  Hòu tiān jiàn)
  • 慢走: Đi cẩn thận. (  Màn zǒu)
  • 我走了: Tôi đi đây. (  Wǒ zǒu le)
  • 天不早了: Trời không sớm nữa. (  Tiān bù zǎole)
  • 挂了: Cúp máy đây. (  Guà le)
  • 经常联系啊! : Hãy liên lạc nhé! (  Jīng cháng lián xì a)
Tạm biệt tiếng Trung là gì? 
Tạm biệt tiếng Trung là gì?

Cách đáp lại Tạm biệt Hẹn gặp lại tiếng Trung

  • 再会: Gặp lại sau! (  Zài huì)
  • 不远送了 : Đừng tiễn xa nữa. (  Bù yuǎn sòng le)
  • 周一见: Thứ hai gặp lại. (  Zhōu yī jiàn)
  • 再来啊!: Lần sau lại đến nhé! (  Zàilái a)
  • 以后见: Sau này gặp lại. (  Yǐhòu jiàn)
  • 晚安: Ngủ ngon! (  Wǎn’ān)
  • 一路顺风: Thuận buồm xuôi gió nhé. (  Yīlù shùnfēng)
  • 一切顺利: Tất cả thuận lợi. (  Yīqiè shùnlì)
  • 祝你旅途愉快: Chúc bạn có một chuyến đi vui vẻ! (  Zhù nǐ lǚtú yúkuài)
  • 好好玩!: Đi chơi vui vẻ nha! (  Hǎo hǎowán)
  • 祝你一路平安: Chúc bạn lên đường an toàn nhé. (  Zhù nǐ yīlù píng’ān)
Cách đáp lại Tạm biệt Hẹn gặp lại tiếng Trung
Cách đáp lại Tạm biệt Hẹn gặp lại tiếng Trung

Bài viết trên giới thiệu một số câu Xin Chào Tiếng Trung và một số cách nói tạm biệt tiếng Trung. Chúc các bạn học tập vui vẻ. Liên hệ dịch thuật tiếng Trung tại Dịch thuật công chứng 247 qua hotline 09712 999 86!

DỊCH THUẬT CÔNG CHỨNG 247

Cung cấp Dịch thuật đa ngôn ngữ  - Phiên dịch - Dịch thuật công chứng uy tín tại Hà Nội

  • Địa chỉ: SN 5 Ngách 3, Ngõ 120 Trần Bình, P. Mai dịch, Q. Cầu giấy, Hà Nội
  • Hotline: 097 12 999 86.
  • Email: dichthuatcongchung247@gmail.com.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Developed by Tiepthitute
Facebook Messenger
Chat với chúng tôi qua Zalo
Gọi ngay